The Perception of I.A. Bunin’s Work in Vietnam

Cover Page

Cite item

Abstract

Ivan Bunin was the first Russian writer, who won the Nobel Prize in literature. However, Vietnamese readers knew him rather late: it was in 1987 that stories by the famous master of artistic language were translated into Vietnamese for the first time. So, as compared with other Russian classics, the history of perception of Bunin's work in Vietnam is not very long. His works are still little-known to a broad readership, but at the same time, the writer managed to gain recognition by “elitist” Vietnamese reader. This article analyses the features of perception of Ivan Bunin’s work (on the whole, his stories) in the “elitist” Vietnamese readership, from the time of publication of his stories in Vietnamese up to 2019. The basis of the analyses are articles and researches on the writer’s work, including senior theses and master’s theses by graduates of higher education institutes, as well as Bunin’s works’ translations into Vietnamese.

About the authors

Thi Huong Do

Vietnam Academy of Social Sciences

Author for correspondence.
Email: huongvhnnvvh@gmail.com

Ph.D. (Philology), Researcher, Institute of Literature

Viet Nam

References

  1. Bunin I. (1988). Nàng Lika [Lika], Phan Hồng Giang dịch và giới thiệu. H.: Nxb. Tác phẩm mới, Hội Nhà văn Việt Nam.
  2. Bunin I.A. (1987). Tuyển tập truyện ngắn [Selected works], Hà Ngọc dịch và giới thiệu. H.: Nxb. Văn học.
  3. Bunin I.A. (2002). Tuyển tập tác phẩm [Selected works], Phan Hồng Giang giới thiệu, Hà Ngọc, Phan Hồng Giang, Thái Bá Tân, Hữu Việt, Đoàn Tuấn dịch từ nguyên bản tiếng Nga. H.: Nxb. Lao động.
  4. Bunin I.A. (2003). Truyện ngắn [Stories]. Tạp chí Văn học nước ngoài, 6: Tr. 5–111.
  5. Bunin I.A. (2006). Hơi thở nhẹ [The Light Breath]. H.: Nxb. Hội Nhà văn.
  6. Bunin I.A. (2011a). Truyện ngắn [Stories]. Tạp chí Văn học nước ngoài, 10.
  7. Bunin I.A. (2011b). Truyện ngắn [Stories], Nguyễn Thị Kim Hiền dịch. URL: http://vanhocnghethuatyenbai.gov.vn/tin-tuc/van-hoc-nuoc-ngoai/?UserKey=Chum-truyen-ngan-cua-nha-van-Nga-Ivan-Bunin-1870-1953-giai-Nobel-van-hoc-1933
  8. Bunin I.A. (2013). Những lối đi dưới hàng cây tăm tối [Dark Avenues]. H.: Nxb. Văn học – Nhã Nam.
  9. Đào Ngọc Chương (2010). Đề tài trở về trong truyện ngắn của Ivan Bunin, Ernest Hemingway và Cao Hành Kiện [The motive of the return in the stories of Ivan Bunin, Ernest Hemingway and Gao Xinjiang] // Tạp chí Nghiên cứu Văn học, 1: 56–66.
  10. Đào Tuấn Ảnh (tuyển chọn và giới thiệu) (2017). Ngữ pháp tình yêu. Tuyển truyện ngắn Nga chọn lọc thế kỷ XX–XXI [The Grammar of Love. Collection of selected Russian stories of the XX–XXI centuries]. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ.
  11. Đỗ Đức Hiểu, Nguyễn Huệ Chi, Phùng Văn Tửu, Trần Hữu Tá (chủ biên) (2004). Từ điển văn học (bộ mới) [Literary Dictionary (new edition)]. H.: Nxb. Thế giới.
  12. Đỗ Hải Phong (2015). Giáo trình Văn học Nga [Russian literature: textbook]. H.: Nxb. Đại học Sư phạm Hà Nội.
  13. Đỗ Hồng Chung, Nguyễn Kim Đính, Nguyễn Hải Hà et al. (2003). Lịch sử Văn học Nga [History of Russian literature]. H.: Nxb. Giáo dục.
  14. Đỗ Quyên (2001). Di cảo của nhà văn Bunin nằm trong tay ai [Who controls the fate of Bunin's literary heritage?]. Tạp chí Văn nghệ, 13: 11.
  15. Đỗ Thị Hường (2016a). Ivan Bunin trong văn học Nga Thế kỷ Bạc [Ivan Bunin and Russian literature of the Silver Age]. Tạp chí Nghiên cứu Văn học, 11 (537): 104–113.
  16. Đỗ Thị Hường (2016b). Từ “Quý ông từ San Francisco” đến “Những quả táo Antonov” và “Say nắng” nhìn về mô hình trần thuật trong truyện ngắn của Ivan Bunin [The evolution of the narrative in the stories of Ivan Bunin “The Gentleman from San Francisco”, “Antonov Apples” and “Sunstroke”]. Tạp chí Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật, 2 (42): 84–92.
  17. Đỗ Thị Hường (2017). Truyện ngắn Ivan Bunin từ góc nhìn văn hóa [Ivan Bunin's stories from a cultural point of view]. Tạp chí Văn nghệ quân, 7 (873): 106–110.
  18. Đỗ Thị Hường (2018a). Nhận diện truyện ngắn Ivan Bunin trong truyện ngắn Nga cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX [The place of Ivan Bunin's stories in Russian short stories of the late 19th – early 20th centuries]. Tạp chí Lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật, 2: 111–118.
  19. Đỗ Thị Hường (2018b). Tiểu nữ thần hay nhân vật nữ nổi loạn trong truyện ngắn của Ivan Bunin [Female character in the stories of Ivan Bunin: nymph or rebel].Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, 6(408):84-87.
  20. Đỗ Thị Hường (2019). Cảm quan trữ tình trong truyện ngắn của Ivan Bunin [Lyrical tonality in the stories of Ivan Bunin]. Tạp chí Nghiên cứu Văn học, 1 (563): 77–91.
  21. Đoàn Tử Huyến (chủ biên), Nguyễn Thúy Hằng (biên soạn) (2006). Các nhà văn Nga giải Nobel [Russian writers who received the Nobel Prize]. H.: Nxb. Lao động – Trung tâm Văn hóa Ngôn ngữ Đông Tây.
  22. Hà Văn Lưỡng (2009). Một số đặc điểm của văn xuôi Ivan Bunhin [Artistic features of the stories of Ivan Bunin]. Tạp chí Sông Hương, 185. URL: http://tapchisonghuong.com.vn/tap-chi/c174/n3373/mot-so-dac-diem-cua-van-xuoi-ivan-bunhin.html
  23. Hallström P. (2002). Giới thiệu giải thưởng Nobel 1933: Ivan Bunin – Nga [Ivan Bunin, 1933 Nobel laureate from Russia], Tân Đôn và Trần Việt Hùng dịch. Tạp chí Văn nghệ, 12: 14.
  24. Những khuôn mặt lớn và giải thưởng văn chương Nobel 1901–1965 [Big Figures and the Nobel Prize in Literature 1901–1965]. Tạp chí Văn học (Biên khảo – Văn hóa – Xã hội – Chính trị – Nghệ thuật), 1965, 50: 44–47. Sài Gòn.
  25. Phạm Gia Lâm (1997). Những chuyển biến của tư duy nghệ thuật trong văn xuôi Nga cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX [Changes in artistic thinking in Russian prose of the late 19th – early 20th centuries]. Tạp chí Văn học, 11: 13–16.
  26. Phạm Gia Lâm (2015). Văn học Nga hải ngoại: Quá trình – Đặc điểm – Tiếp nhận [Literature of the Russian emigration: process, features and perception]. H.: Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội.
  27. Socolov A. (1995). Về nền văn học Nga sau cải tổ [On Russian literature after the reform], Trần Nho Thìn dịch. Tạp chí Văn học, 3: 23–26.
  28. Struve G. (1995). Văn học Nga ở hải ngoại [Russian literature abroad]. Tạp chí Văn học, 3: 29–31, 44 (Thùy Linh tổng thuật từ “Văn học Nga trong sự ruồng bỏ của G. Struve”), xuất bản lần thứ hai. Paris, 1984).
  29. Vũ Công Hảo (2008). Ivan Bunin – Hành trình ra đi và trở về» [Ivan Bunin - exodus and return]. Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội, 2: 9–16.
  30. Vũ Công Hảo (2015). Giáo trình Văn học Nga thế kỷ XX [Russian literature of the XX century: textbook]. H.: Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội.

Supplementary files

Supplementary Files
Action
1. JATS XML
2. Fig. 1. Translations of works by I.A. Bunin, published in Vietnam.

Download (740KB)

Copyright (c) 2021 Do T.H.

Creative Commons License
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License.

Согласие на обработку персональных данных с помощью сервиса «Яндекс.Метрика»

1. Я (далее – «Пользователь» или «Субъект персональных данных»), осуществляя использование сайта https://journals.rcsi.science/ (далее – «Сайт»), подтверждая свою полную дееспособность даю согласие на обработку персональных данных с использованием средств автоматизации Оператору - федеральному государственному бюджетному учреждению «Российский центр научной информации» (РЦНИ), далее – «Оператор», расположенному по адресу: 119991, г. Москва, Ленинский просп., д.32А, со следующими условиями.

2. Категории обрабатываемых данных: файлы «cookies» (куки-файлы). Файлы «cookie» – это небольшой текстовый файл, который веб-сервер может хранить в браузере Пользователя. Данные файлы веб-сервер загружает на устройство Пользователя при посещении им Сайта. При каждом следующем посещении Пользователем Сайта «cookie» файлы отправляются на Сайт Оператора. Данные файлы позволяют Сайту распознавать устройство Пользователя. Содержимое такого файла может как относиться, так и не относиться к персональным данным, в зависимости от того, содержит ли такой файл персональные данные или содержит обезличенные технические данные.

3. Цель обработки персональных данных: анализ пользовательской активности с помощью сервиса «Яндекс.Метрика».

4. Категории субъектов персональных данных: все Пользователи Сайта, которые дали согласие на обработку файлов «cookie».

5. Способы обработки: сбор, запись, систематизация, накопление, хранение, уточнение (обновление, изменение), извлечение, использование, передача (доступ, предоставление), блокирование, удаление, уничтожение персональных данных.

6. Срок обработки и хранения: до получения от Субъекта персональных данных требования о прекращении обработки/отзыва согласия.

7. Способ отзыва: заявление об отзыве в письменном виде путём его направления на адрес электронной почты Оператора: info@rcsi.science или путем письменного обращения по юридическому адресу: 119991, г. Москва, Ленинский просп., д.32А

8. Субъект персональных данных вправе запретить своему оборудованию прием этих данных или ограничить прием этих данных. При отказе от получения таких данных или при ограничении приема данных некоторые функции Сайта могут работать некорректно. Субъект персональных данных обязуется сам настроить свое оборудование таким способом, чтобы оно обеспечивало адекватный его желаниям режим работы и уровень защиты данных файлов «cookie», Оператор не предоставляет технологических и правовых консультаций на темы подобного характера.

9. Порядок уничтожения персональных данных при достижении цели их обработки или при наступлении иных законных оснований определяется Оператором в соответствии с законодательством Российской Федерации.

10. Я согласен/согласна квалифицировать в качестве своей простой электронной подписи под настоящим Согласием и под Политикой обработки персональных данных выполнение мною следующего действия на сайте: https://journals.rcsi.science/ нажатие мною на интерфейсе с текстом: «Сайт использует сервис «Яндекс.Метрика» (который использует файлы «cookie») на элемент с текстом «Принять и продолжить».